GIÁ VÀNG THẾ GIỚI
Giá vàng thế giới đóng cửa phiên giao dịch tuần nay ở mức 1644,4 USD/Ounce, giảm 50 USD tương đương 1,2 triệu đồng, tuy nhiên giá vàng trong nước tuần này tăng đến 600.000 đồng/lượng so với giá hồi đầu tuần.
Ở thị trường trong nước giá vàng đóng cửa phiên cuối tuần này với giá niêm yết như sau: Vàng miếng SJC: 65.900.000 – 66.900.000 (mua vào – bán ra), vàng nhẫn 9999 SJC: 51.600.000 – 52.600.000 (mua vào – bán ra). Dưới đây là bảng giá vàng chi tiết.
Bảng giá vàng trong nước hôm nay ngày 16/10/2022
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
SJC PNJ | 66.100.000 | 67.000.000 |
SJC DOJI | 66.000.000 | 67.000.000 |
PHÚ QUÝ SJC | 65.950.000 ▲50K |
66.850.000 ▲50K |
BẢO TÍN MINH CHÂU | 65.970.000 ▲60K |
66.830.000 ▲50K |
MI HỒNG SJC | 65.800.000 ▼400K |
67.200.000 ▲200K |
SJC HÀ NỘI | 65.900.000 | 66.920.000 |
SJC ĐÀ NẴNG | 65.900.000 | 66.920.000 |
SJC HCM | 65.900.000 | 66.900.000 |
MI HỒNG 24k 9999 | 51.700.000 ▲100K |
52.700.000 ▲100K |
GIAO THỦY 24k 99,9 | 51.050.000 | 51.450.000 |
SJC 24K 99,99 | 51.600.000 | 52.600.000 |
NỮ TRANG 24K 99,99 | 51.400.000 | 52.200.000 |
NỮ TRANG 24K 99% | 50.383.000 | 51.683.000 |
NỮ TRANG 18K 75% | 37.304.000 | 39.304.000 |
NỮ TRANG 14K 58,3% | 28.586.000 | 30.586.000 |
NỮ TRANG 10K 41% | 19.920.000 | 21.920.000 |
Đơn vị tính đồng/lương, mức tăng giảm trên đây là so với giá cuối ngày hôm trước.
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm BIDV mới nhất, gửi 1 tỷ lãi bao nhiêu mỗi tháng
- Giá vàng 24k hôm nay
- Lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank: Gửi 1 tỷ lãi bao nhiêu mỗi tháng
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng MB: Gửi 1 tỷ lãi bao nhiêu mỗi tháng
- Gửi 500 triệu ngân hàng Agribank lãi bao nhiêu mỗi tháng
– Giá vàng PNJ: đang niêm yết ở mức 66.100.000 đồng/lượng mua vào và 67.000.000 đồng/lượng bán ra.
– Giá vàng DOJI: đang niêm yết ở mức 66.000.000 – 67.000.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng Phú Quý SJC: hiện tại mua vào 65.950.000 đồng/lượng, bán ra 66.850.000 đồng/lượng
– Giá vàng Bảo Tín Minh Châu BTMC: niêm yết ở mức 65.970.000 – 66.830.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng Mi Hồng SJC: đang giao dịch ở mức 65.800.000 – 67.200.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng 9999 Mi Hồng: niêm yết ở mức 51.700.000 – 52.700.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng 99,9 Giao Thủy Hải Hậu Nam Định: niêm yết ở mức 5105000 – 5105000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng miếng SJC: tại Công ty vàng bạc đá quí Sài Gòn niêm yết ở mức 65.900.000 – 66.900.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nhẫn 99,99 SJC: hiện giao dịch ở mức 51.600.000 – 52.600.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nữ trang 99,99%: hiện giao dịch ở mức 51.400.000 – 52.200.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nữ trang 99%: hiện niêm yết ở mức 50.383.000 – 51.683.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nữ trang 75%: hiện niêm yết ở mức 37.304.000 – 39.304.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nữ trang 58,3%: niêm yết 28.586.000 – 30.586.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nữ trang 41%: hiện giao dịch ở mức 19.920.000 – 21.920.000 (mua vào – bán ra)