Giá vàng thế giới hiện đang giao dịch quanh mức 1.639, USD mỗi Ounce, giảm 7,7 USD so với giá lúc mở cửa. Tỷ giá USD hôm nay theo ngân hàng Vietcombank là 24.879 đồng. Qui đổi giá vàng thế giới tương đương 49,1 triệu mỗi lượng. Như vậy giá vàng trong nước hiện đang cao hơn giá thế giới khoảng 17,8 triệu mỗi lượng chưa tính thuế và các khoản phí.
Ở thị trường trong nước tính đến chiều nay 31/10/2022 giá vàng miếng, vàng nhẫn 9999 đã giảm từ 100.000 đến 400.000 đồng/ lượng so với giá lúc mở cửa phiên sáng nay, giá niêm yết cụ thể như sau:
Giá vàng PNJ, hiện tại mua vào 66.100.000 và bán ra 67.000.000 đồng.
Giá vàng Phú Quí SJC có sự điều chỉnh giảm 50.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.000.000 đồng.
Giá vàng DOJI, hiện tại mua vào 65.900.000 và bán ra 66.900.000 đồng.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu có sự điều chỉnh giảm 60.000 đồng ở chiều mua vào giảm 50.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 66.020.000 và bán ra 66.980.000 đồng.
Giá vàng miếng SJC Mi Hồng có sự điều chỉnh giảm 200.000 đồng ở chiều mua vào giảm 400.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 66.800.000 đồng.
Giá vàng nhẫn 99,9 tại Mi Hồng có sự điều chỉnh giảm 300.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 51.800.000 và bán ra 52.800.000 đồng.
Giá vàng miếng SJC có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.000.000 đồng. Chênh lệch ở hai chiều mua bán là 1.000.000 đồng
Giá vàng nhẫn 9999 SJC có sự điều chỉnh giảm 250.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 51.800.000 và bán ra 52.800.000 đồng.
Giá vàng tây 18k có sự điều chỉnh giảm 187.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 37.454.000 và bán ra 39.454.000 đồng.
Giá vàng tây 14k có sự điều chỉnh giảm 146.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 28.702.000 và bán ra 30.702.000 đồng.
Giá vàng tây 10k có sự điều chỉnh giảm 104.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 20.003.000 và bán ra 22.003.000 đồng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
SJC PNJ | 66.100.000 | 67.000.000 |
SJC DOJI | 65.900.000 | 66.900.000 |
PHÚ QUÝ SJC | 66.000.000 ▼50K |
67.000.000 ▼50K |
BẢO TÍN MINH CHÂU | 66.020.000 ▼60K |
66.980.000 ▼50K |
MI HỒNG SJC | 66.000.000 ▼200K |
66.800.000 ▼400K |
SJC HÀ NỘI | 66.000.000 ▼100K |
67.020.000 ▼100K |
SJC ĐÀ NẴNG | 66.000.000 ▼100K |
67.020.000 ▼100K |
SJC HCM | 66.000.000 ▼100K |
67.000.000 ▼100K |
MI HỒNG 24k 9999 | 51.800.000 ▼300K |
52.800.000 ▼300K |
GIAO THỦY 24k 99,9 | 51.250.000 ▼150K |
51.650.000 ▼150K |
SJC 24K 99,99 | 51.800.000 ▼250K |
52.800.000 ▼250K |
NỮ TRANG 24K 99,99 | 51.600.000 ▼250K |
52.400.000 ▼250K |
NỮ TRANG 24K 99% | 50.581.000 ▼248K |
51.881.000 ▼248K |
NỮ TRANG 18K 75% | 37.454.000 ▼187K |
39.454.000 ▼187K |
NỮ TRANG 14K 58,3% | 28.702.000 ▼146K |
30.702.000 ▼146K |
NỮ TRANG 10K 41% | 20.003.000 ▼104K |
22.003.000 ▼104K |
- Gửi 300 triệu ngân hàng Agribank lãi bao nhiêu mỗi tháng
- Gửi 100 triệu ngân hàng MB lãi bao nhiêu mỗi tháng khi MB vừa nâng lãi suất