Đêm qua, giá vàng thế giới đi xuống khi thị trường chờ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) kết thúc cuộc họp chính sách tiền tệ vào rạng sáng 3-11 với một tuyên bố từ Chủ tịch FED – ông Jerome Powell. Hầu hết giới đầu tư kỳ vọng FED sẽ tăng lãi suất thêm 0,75 điểm %, đồng thời mong muốn ông Jerome Powell đưa ra bình luận về tương lai của chính sách tiền tệ của Mỹ – cụ thể là khi nào FED sẽ lùi bước tăng tốc lãi suất.

Giá vàng thế giới hiện đang giao dịch quanh mức 1637 USD/ Ounce, tăng nhẹ 3,8 đô la tương đương 0,24% so với giá mở cửa phiên hôm nay. Tỷ giá USD hôm nay theo ngân hàng Vietcombank là 24.879 đồng. Qui đổi giá vàng thế giới tương đương 49,1 triệu mỗi lượng.

Ở thị trường trong nước giá vàng hôm nay giảm nhẹ khoảng 100.000 đồng/ lượng tại Mi Hồng, các thương hiệu vàng khác không có sự điều chỉnh so với giá cuối phiên hôm qua, mức niêm yết cụ thể như sau:

Giá vàng PNJ, hiện tại mua vào 66.100.000 và bán ra 67.000.000 đồng.

Giá vàng Phú Quí SJC, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.000.000 đồng.

Giá vàng DOJI, hiện tại mua vào 65.900.000 và bán ra 66.900.000 đồng.

Giá vàng Bảo Tín Minh Châu, hiện tại mua vào 66.020.000 và bán ra 66.980.000 đồng.

Giá vàng miếng SJC Mi Hồng có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở chiều mua vào, hiện tại mua vào 65.900.000 và bán ra 66.800.000 đồng.

Giá vàng nhẫn 99,9 tại Mi Hồng  có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 51.700.000 và bán ra 52.700.000 đồng.

Giá vàng miếng SJC, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.000.000 đồng. Chênh lệch ở hai chiều mua bán là 1.000.000 đồng

Giá vàng nhẫn 9999 SJC, hiện tại mua vào 51.800.000 và bán ra 52.800.000 đồng.

Giá vàng nữ trang 99,99%, hiện tại mua vào 51.600.000 và bán ra 52.400.000 đồng.

Giá vàng tây 18k, hiện tại mua vào 37.454.000 và bán ra 39.454.000 đồng.

Giá vàng tây 14k, hiện tại mua vào 28.702.000 và bán ra 30.702.000 đồng.

Giá vàng tây 10k, hiện tại mua vào 20.003.000 và bán ra 22.003.000 đồng.

LOẠI VÀNG MUA VÀO BÁN RA
SJC PNJ 66.100.000 67.000.000
SJC DOJI 65.900.000 66.900.000
PHÚ QUÝ SJC 66.000.000 67.000.000
BẢO TÍN MINH CHÂU 66.020.000 66.980.000
MI HỒNG SJC 65.900.000
▼100K
66.800.000
SJC HÀ NỘI 66.000.000 67.020.000
SJC ĐÀ NẴNG 66.000.000 67.020.000
SJC HCM 66.000.000 67.000.000
MI HỒNG 24k 9999 51.700.000
▼100K
52.700.000
▼100K
GIAO THỦY 24k 99,9 51.200.000
▼50K
51.600.000
▼50K
SJC 24K 99,99 51.800.000 52.800.000
NỮ TRANG 24K 99,99 51.600.000 52.400.000
NỮ TRANG 24K 99% 50.581.000 51.881.000
NỮ TRANG 18K 75% 37.454.000 39.454.000
NỮ TRANG 14K 58,3% 28.702.000 30.702.000
NỮ TRANG 10K 41% 20.003.000 22.003.000

Bảng giá vàng SJC tại các tỉnh thành trong cả nước:

Giá vàng SJC tại Đà Nẵng, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.020.000 đồng.

Giá vàng SJC tại Nha Trang, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.020.000 đồng.

Giá vàng SJC tại Cà Mau, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.020.000 đồng.

Giá vàng SJC tại Huế, hiện tại mua vào 65.970.000 và bán ra 67.030.000 đồng.

Giá vàng SJC tại Bình Phước, hiện tại mua vào 65.980.000 và bán ra 67.020.000 đồng.

Giá vàng SJC tại Biên Hòa, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.000.000 đồng.

Giá vàng SJC tại Miền Tây, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.000.000 đồng.

Giá vàng SJC tại Quảng Ngãi, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.000.000 đồng.

Giá vàng SJC tại Long Xuyên, hiện tại mua vào 66.020.000 và bán ra 67.050.000 đồng.

Giá vàng SJC tại Bạc Liêu, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.020.000 đồng.

Giá vàng SJC tại Qui Nhơn, hiện tại mua vào 65.980.000 và bán ra 67.020.000 đồng.