(Giá vàng mới nhất được cập nhật liên tục dưới cuối bài viết mỗi khi có sự điều chỉnh)
Theo ghi nhận mới nhất lúc 8 giờ 50 giá vàng hôm nay 8/11/2022 tiếp tục giảm nhẹ khoảng 100.000 đồng mỗi lượng. Giá vàng miếng SJC hôm nay niêm yết tại các thương hiệu lớn giao động ở mức 66.200.000 đến 66.400.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 67.200.000 đến 67.300.000/lượng ở chiều bán ra. Giá vàng nhẫn 9999 SJC không có sự điều chỉnh so với hôm qua hiện tại mua vào 52.150.000 và bán ra 53.150.000 đồng.
Giá vàng PNJ, hiện tại mua vào 66.400.000 và bán ra 67.300.000 đồng.
Giá vàng Phú Quí SJC, hiện tại mua vào 66.250.000 và bán ra 67.200.000 đồng.
Giá vàng DOJI, hiện tại mua vào 66.200.000 và bán ra 67.200.000 đồng.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu, hiện tại mua vào 66.260.000 và bán ra 67.190.000 đồng.
Giá vàng miếng SJC Mi Hồng có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.200.000 và bán ra 67.200.000 đồng.
Giá vàng nhẫn 99,9 tại Mi Hồng , hiện tại mua vào 52.300.000 và bán ra 53.300.000 đồng.
Giá vàng miếng SJC có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.200.000 và bán ra 67.200.000 đồng. Chênh lệch ở hai chiều mua bán là 1.000.000 đồng
Giá vàng nữ trang 99,99%, hiện tại mua vào 52.000.000 và bán ra 52.750.000 đồng.
Giá vàng tây 18k, hiện tại mua vào 37.716.000 và bán ra 39.716.000 đồng.
Giá vàng tây 14k, hiện tại mua vào 28.906.000 và bán ra 30.906.000 đồng.
Giá vàng tây 10k, hiện tại mua vào 20.149.000 và bán ra 22.149.000 đồng.
- Lãi suất ngân hàng SCB 8,8%, gửi 200 triệu lãi bao nhiêu mỗi tháng
- Gửi 300 triệu ngân hàng Agribank lãi bao nhiêu mỗi tháng
- Gửi 100 triệu ngân hàng MB lãi bao nhiêu mỗi tháng khi MB vừa nâng lãi suất
Bảng giá vàng cập nhật lúc 8 giờ 50 hôm nay 8/11/2022
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
SJC PNJ | 66.400.000 | 67.300.000 |
SJC DOJI | 66.200.000 | 67.200.000 |
PHÚ QUÝ SJC | 66.250.000 | 67.200.000 |
BẢO TÍN MINH CHÂU | 66.260.000 | 67.190.000 |
MI HỒNG SJC | 66.200.000 ▼100K |
67.200.000 ▼100K |
SJC HÀ NỘI | 66.200.000 ▼100K |
67.220.000 ▼100K |
SJC ĐÀ NẴNG | 66.200.000 ▼100K |
67.220.000 ▼100K |
SJC HCM | 66.200.000 ▼100K |
67.200.000 ▼100K |
MI HỒNG 24k 9999 | 52.300.000 | 53.300.000 |
GIAO THỦY 24k 99,9 | 51.550.000 | 51.950.000 |
SJC 24K 99,99 | 52.150.000 | 53.150.000 |
NỮ TRANG 24K 99,99 | 52.000.000 | 52.750.000 |
NỮ TRANG 24K 99% | 50.928.000 | 52.228.000 |
NỮ TRANG 18K 75% | 37.716.000 | 39.716.000 |
NỮ TRANG 14K 58,3% | 28.906.000 | 30.906.000 |
NỮ TRANG 10K 41% | 20.149.000 | 22.149.000 |
Bảng giá vàng SJC tại các tỉnh thành trong cả nước:
Giá vàng SJC tại Đà Nẵng có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.200.000 và bán ra 67.220.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Nha Trang có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.200.000 và bán ra 67.220.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Cà Mau có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.200.000 và bán ra 67.220.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Huế có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.170.000 và bán ra 67.230.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Bình Phước có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.180.000 và bán ra 67.220.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Biên Hòa có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.200.000 và bán ra 67.200.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Miền Tây có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.200.000 và bán ra 67.200.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Quảng Ngãi có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.200.000 và bán ra 67.200.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Long Xuyên có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.220.000 và bán ra 67.250.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Bạc Liêu có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.200.000 và bán ra 67.220.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Qui Nhơn có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.180.000 và bán ra 67.220.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Phan Rang có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.180.000 và bán ra 67.220.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Hạ Long có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.180.000 và bán ra 67.220.000 đồng.
Giá vàng SJC tại Quảng Nam có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.180.000 và bán ra 67.220.000 đồng.
Các chuyên gia cho rằng, lo ngại suy thoái gia tăng đang thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng. Nhiều ý kiến cho rằng, suy thoái kinh tế cộng với lạm phát dai dẳng và thị trường lao động chững lại sẽ buộc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ(Fed) phải chấm dứt chu kỳ thắt chặt trước khi đạt được mục tiêu lạm phát 2%.
Các chuyên gia cho rằng, mặc dù các thị trường tiếp tục kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất mạnh mẽ cho đến năm 2023, những kỳ vọng đó có thể nhanh chóng thay đổi khi mối đe dọa suy thoái thực sự hiện hữu. Nhiều ý kiến cho rằng, vàng thời gian tới sẽ tiếp tục được hỗ trợ khi tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm hơn và lạm phát từ 4% đến 5%.
Giá vàng thế giới hiện đang giao dịch quanh mức 1.674 USD mỗi Ounce, giảm 2,4 USD so với giá lúc mở cửa. Tỷ giá USD hôm nay theo ngân hàng Vietcombank là 24.872 đồng. Qui đổi giá vàng thế giới tương đương 50,1 triệu mỗi lượng.
Bảng giá vàng cập nhật lúc 5 giờ 30 chiều nay 8/11
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
SJC PNJ | 66.200.000 ▼200K |
67.100.000 ▼200K |
SJC DOJI | 66.100.000 | 67.100.000 |
PHÚ QUÝ SJC | 66.150.000 ▼100K |
67.050.000 ▼150K |
BẢO TÍN MINH CHÂU | 66.160.000 ▼100K |
67.030.000 ▼160K |
MI HỒNG SJC | 66.100.000 ▼200K |
67.100.000 ▼200K |
SJC HÀ NỘI | 66.200.000 ▼100K |
67.220.000 ▼100K |
SJC ĐÀ NẴNG | 66.200.000 ▼100K |
67.220.000 ▼100K |
SJC HCM | 66.200.000 ▼100K |
67.200.000 ▼100K |
MI HỒNG 24k 9999 | 52.300.000 | 53.300.000 |
GIAO THỦY 24k 99,9 | 51.450.000 ▼100K |
51.850.000 ▼100K |
SJC 24K 99,99 | 52.050.000 ▼100K |
53.050.000 ▼100K |
NỮ TRANG 24K 99,99 | 51.850.000 ▼150K |
52.650.000 ▼100K |
NỮ TRANG 24K 99% | 50.829.000 ▼99K |
52.129.000 ▼99K |
NỮ TRANG 18K 75% | 37.641.000 ▼75K |
39.641.000 ▼75K |
NỮ TRANG 14K 58,3% | 28.848.000 ▼58K |
30.848.000 ▼58K |
NỮ TRANG 10K 41% | 20.107.000 ▼42K |
22.107.000 ▼42K |