(lưu ý: giá vàng trong nước có sự điều chỉnh liên tục trong ngày nên mình sẽ cập nhật giá mới nhất mỗi khi có sự điều chỉnh ở cuối bài viết để mọi người tiện theo dõi)
Theo ghi nhận lúc 8 giờ 45 hôm nay 4/8/2022, giá vàng thế giới giao dịch quanh mức 1766 USD mỗi Ounce, tăng nhẹ 3 đô la so với giá mở cửa phiên hôm nay. Lãi suất trái phiếu Mỹ tăng, USD tiếp tục tăng giá so với nhiều ngoại tệ khác. Đồng thời, dự trữ dầu thô của Mỹ tăng 4.467 triệu thùng, cuộc họp của Tổ chức Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) quyết định nâng sản lượng lên 100.000 thùng dầu mỗi ngày khiến giá dầu thô giảm mạnh còn 91 USD/thùng là những yếu tố ảnh hưởng đến đà tăng của giá vàng
Ở thị trường vàng trong nước sau khi giảm mạnh đến hơn 2 triệu đồng mỗi lượng vào ngày hôm qua, ở phiên hôm nay giá vàng có sự điều chỉnh tăng giảm trái chiều, mức điều chỉnh chi tiết như sau:
- Giá vàng PNJ, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.000.000 đồng.
- Giá vàng Phú Quí SJC có sự điều chỉnh tăng 200.000 đồng ở chiều mua vào, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.000.000 đồng.
- Giá vàng DOJI có sự điều chỉnh tăng 300.000 đồng ở chiều mua vào tăng 100.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 66.100.000 và bán ra 66.900.000 đồng.
- Giá vàng nhẫn 99,9 tại Mi Hồng có sự điều chỉnh tăng 50.000 đồng ở chiều mua vào, hiện tại mua vào 52.300.000 và bán ra 52.650.000 đồng.
- Giá vàng miếng sjc tại Công ty vàng bạc đá quí Sài Gòn, hiện tại mua vào 66.000.000 và bán ra 67.000.000 đồng. Chênh lệch ở hai chiều mua bán là 1.000.000 đồng
- Giá vàng nhẫn 4 số 9 SJC có sự điều chỉnh giảm 200.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.500.000 và bán ra 53.400.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14 K có sự điều chỉnh giảm 117.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 29.052.000 và bán ra 31.052.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 24 k có sự điều chỉnh giảm 200.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.400.000 và bán ra 53.000.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 18 K có sự điều chỉnh giảm 150.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 37.904.000 và bán ra 39.904.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14 K có sự điều chỉnh giảm 117.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 29.052.000 và bán ra 31.052.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 10 K có sự điều chỉnh giảm 84.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 20.253.000 và bán ra 22.253.000 đồng.
- Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất hiện nay
- Gửi tiết kiệm 300 triệu vào ngân hàng Agribank tháng được bao nhiêu
Bảng giá vàng chi tiết cập nhật lúc 8 giờ 50
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 66.000.000 | 67.000.000 |
DOJI | 66.100.000 ▲300K | 66.900.000 ▲100K |
Phú Quí SJC | 66.000.000 ▲200K | 67.000.000 |
Bảo Tín Minh Châu | 66.000.000 ▲200K | 67.000.000 |
SJC Mi Hồng | 66.200.000 ▲300K | 67.200.000 ▲200K |
Vàng 999 Mi Hồng | 52.300.000 ▲50K | 52.650.000 |
Vàng 985 Mi Hồng | 51.300.000 ▲50K | 52.300.000 ▲50K |
Vàng 980 Mi Hồng | 51.000.000 ▲50K | 52.000.000 ▲50K |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.300.000 | 39.300.000 |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.500.000 | 34.200.000 |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.500.000 | 33.200.000 |
SJC | 66.000.000 | 67.000.000 |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.500.000 ▼200K | 53.400.000 ▼200K |
Nữ trang 99,99 | 52.400.000 ▼200K | 53.000.000 ▼200K |
Nữ trang 99% | 51.175.000 ▼198K | 52.475.000 ▼198K |
Nữ trang 75% | 37.904.000 ▼150K | 39.904.000 ▼150K |
Nữ trang 58,3% | 29.052.000 ▼117K | 31.052.000 ▼117K |
Nữ trang 41% | 20.253.000 ▼84K | 22.253.000 ▼84K |
SJC tại Hà Nội | 66.000.000 | 67.020.000 |
SJC tại Đà Nẵng | 66.000.000 | 67.020.000 |
- Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất hiện nay
- Gửi tiết kiệm 300 triệu vào ngân hàng Agribank tháng được bao nhiêu
Câp nhật lúc 9 giờ 20 phút
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 66.200.000 ▲200K | 67.200.000 ▲200K |
DOJI | 66.200.000 ▲400K | 67.100.000 ▲300K |
Phú Quí SJC | 66.200.000 ▲400K | 67.200.000 ▲200K |
Bảo Tín Minh Châu | 66.200.000 ▲400K | 67.200.000 ▲200K |
SJC Mi Hồng | 66.200.000 ▲300K | 67.200.000 ▲200K |
Vàng 999 Mi Hồng | 52.350.000 ▲100K | 52.700.000 ▲50K |
Vàng 985 Mi Hồng | 51.350.000 ▲100K | 52.350.000 ▲100K |
Vàng 980 Mi Hồng | 51.050.000 ▲100K | 52.050.000 ▲100K |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.300.000 | 39.300.000 |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.500.000 | 34.200.000 |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.500.000 | 33.200.000 |
SJC | 66.200.000 ▲200K | 67.200.000 ▲200K |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.500.000 ▼200K | 53.400.000 ▼200K |
Nữ trang 99,99 | 52.400.000 ▼200K | 53.000.000 ▼200K |
Nữ trang 99% | 51.175.000 ▼198K | 52.475.000 ▼198K |
Nữ trang 75% | 37.904.000 ▼150K | 39.904.000 ▼150K |
Nữ trang 58,3% | 29.052.000 ▼117K | 31.052.000 ▼117K |
Nữ trang 41% | 20.253.000 ▼84K | 22.253.000 ▼84K |
SJC tại Hà Nội | 66.200.000 ▲200K | 67.220.000 ▲200K |
SJC tại Đà Nẵng | 66.200.000 ▲200K | 67.220.000 ▲200K |
Cập nhật lúc 10 giờ 30 giá vàng có sự điều chỉnh tăng từ 400.000 đến 850.000 đồng mỗi lượng
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 66.400.000 ▲400K | 67.400.000 ▲400K |
DOJI | 66.400.000 ▲600K | 67.400.000 ▲600K |
Phú Quí SJC | 66.400.000 ▲600K | 67.400.000 ▲400K |
Bảo Tín Minh Châu | 66.400.000 ▲600K | 67.400.000 ▲400K |
SJC Mi Hồng | 66.750.000 ▲850K | 67.450.000 ▲450K |
Vàng 999 Mi Hồng | 52.400.000 ▲150K | 52.750.000 ▲100K |
Vàng 985 Mi Hồng | 51.400.000 ▲150K | 52.400.000 ▲150K |
Vàng 980 Mi Hồng | 51.100.000 ▲150K | 52.100.000 ▲150K |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.300.000 | 39.300.000 |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.500.000 | 34.200.000 |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.500.000 | 33.200.000 |
SJC | 66.400.000 ▲400K | 67.400.000 ▲400K |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.550.000 ▼150K | 53.450.000 ▼150K |
Nữ trang 99,99 | 52.450.000 ▼150K | 53.050.000 ▼150K |
Nữ trang 99% | 51.225.000 ▼148K | 52.525.000 ▼148K |
Nữ trang 75% | 37.941.000 ▼113K | 39.941.000 ▼113K |
Nữ trang 58,3% | 29.081.000 ▼88K | 31.081.000 ▼88K |
Nữ trang 41% | 20.274.000 ▼63K | 22.274.000 ▼63K |
SJC tại Hà Nội | 66.400.000 ▲400K | 67.420.000 ▲400K |
SJC tại Đà Nẵng | 66.400.000 ▲400K | 67.420.000 ▲400K |
Giá vàng chiều nay 4/8/2022: Vàng miếng SJC tăng mạnh từ 400.000 đến 800.000 đồng mỗi lượng