Theo ghi nhận lúc 15 giờ 30 chiều nay 4/8/2022 giá vàng thế giới đang giao dịch quanh mức 1774 USD/ Ounce tăng 9 USD tương đương 0,48% so với giá lúc mở cửa phiên hôm nay.
Ở thị trường trong nước giá vàng miếng SJC đông loạt tăng mạnh từ 400.000 đến 800.000 đồng mỗi lượng so với giá cuối phiên ngày hôm qua, trong khi đó giá vàng nhẫn 9999 và vàng nữ trang tại công ty vàng bạc đá quí Sài Gòn SJC giảm nhẹ từ 100.000 đồng mỗi lượng, giá niêm yết mới nhất cụ thể như sau:
- Giá vàng PNJ có sự điều chỉnh tăng 400.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.400.000 và bán ra 67.400.000 đồng.
- Giá vàng Phú Quí SJC có sự điều chỉnh tăng 600.000 đồng ở chiều mua vào tăng 350.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 66.400.000 và bán ra 67.350.000 đồng.
- Giá vàng DOJI có sự điều chỉnh tăng 700.000 đồng ở chiều mua vào tăng 500.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 66.500.000 và bán ra 67.300.000 đồng.
- Giá vàng nhẫn 99,9 tại Mi Hồng có sự điều chỉnh tăng 150.000 đồng ở chiều mua vào tăng 100.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 52.400.000 và bán ra 52.750.000 đồng.
- Giá vàng miếng sjc tại Công ty vàng bạc đá quí Sài Gòn có sự điều chỉnh tăng 400.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.400.000 và bán ra 67.400.000 đồng. Chênh lệch ở hai chiều mua bán là 1.000.000 đồng
- Giá vàng nhẫn 4 số 9 SJC có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.600.000 và bán ra 53.500.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14 K có sự điều chỉnh giảm 59.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 29.110.000 và bán ra 31.110.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 24 k có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.500.000 và bán ra 53.100.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 18 K có sự điều chỉnh giảm 75.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 37.979.000 và bán ra 39.979.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14 K có sự điều chỉnh giảm 59.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 29.110.000 và bán ra 31.110.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 10 K có sự điều chỉnh giảm 42.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 20.295.000 và bán ra 22.295.000 đồng.
- Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất hiện nay
- Gửi tiết kiệm 300 triệu vào ngân hàng Agribank tháng được bao nhiêu
Bảng giá vàng chi tiết trong nước cập nhật lúc 15 giờ 30 chiều nay 4/8/2022
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 66.400.000 ▲400K | 67.400.000 ▲400K |
DOJI | 66.500.000 ▲700K | 67.300.000 ▲500K |
Phú Quí SJC | 66.400.000 ▲600K | 67.350.000 ▲350K |
Bảo Tín Minh Châu | 66.400.000 ▲600K | 67.350.000 ▲350K |
SJC Mi Hồng | 66.700.000 ▲800K | 67.250.000 ▲250K |
Vàng 999 Mi Hồng | 52.400.000 ▲150K | 52.750.000 ▲100K |
Vàng 985 Mi Hồng | 51.400.000 ▲150K | 52.400.000 ▲150K |
Vàng 980 Mi Hồng | 51.100.000 ▲150K | 52.100.000 ▲150K |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.300.000 | 39.300.000 |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.500.000 | 34.200.000 |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.500.000 | 33.200.000 |
SJC | 66.400.000 ▲400K | 67.400.000 ▲400K |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.600.000 ▼100K | 53.500.000 ▼100K |
Nữ trang 99,99 | 52.500.000 ▼100K | 53.100.000 ▼100K |
Nữ trang 99% | 51.274.000 ▼99K | 52.574.000 ▼99K |
Nữ trang 75% | 37.979.000 ▼75K | 39.979.000 ▼75K |
Nữ trang 58,3% | 29.110.000 ▼59K | 31.110.000 ▼59K |
Nữ trang 41% | 20.295.000 ▼42K | 22.295.000 ▼42K |
SJC tại Hà Nội | 66.400.000 ▲400K | 67.420.000 ▲400K |
SJC tại Đà Nẵng | 66.400.000 ▲400K | 67.420.000 ▲400K |