(lưu ý: giá vàng trong nước có sự điều chỉnh liên tục trong ngày nên mình sẽ cập nhật giá mới nhất mỗi khi có sự điều chỉnh ở cuối bài viết để mọi người tiện theo dõi)
Giá vàng thế giới đóng cửa phiên hôm qua lúc rạng sáng nay 05/08/2022 theo giờ Việt Nam ở mức 1790 USD/ Ounce tăng gần 26 USD so với giá lúc mở cửa. Ở phiên hôm nay giá vàng vẫn giữ đà tăng nhẹ, hiện đang giao dịch 1791,5 USD/ Ounce. Giá vàng thế giới tăng khi đồng USD và lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ sụt giảm. Đồng USD suy yếu đã củng cố sức hấp dẫn của vàng, trong khi lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ đi xuống làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ kim loại không đem lại lợi suất.
Ở thị trường trong nước theo ghi nhận lúc 10 giờ sáng nay giá vàng đồng loạt có sự điều chỉnh tăng từ 100.000 đến 300.000 đồng mỗi lượng. giá mới nhất như sau:
- Giá vàng PNJ có sự điều chỉnh tăng 300.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.700.000 và bán ra 67.700.000 đồng.
- Giá vàng Phú Quí SJC có sự điều chỉnh tăng 300.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.800.000 và bán ra 67.800.000 đồng.
- Giá vàng DOJI có sự điều chỉnh tăng 50.000 đồng ở chiều mua vào tăng 250.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 66.600.000 và bán ra 67.600.000 đồng.
- Giá vàng nhẫn 99,9 tại Mi Hồng có sự điều chỉnh tăng 150.000 đồng ở chiều mua vào tăng 100.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 52.550.000 và bán ra 52.900.000 đồng.
- Giá vàng miếng sjc tại Công ty vàng bạc đá quí Sài Gòn có sự điều chỉnh tăng 300.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.700.000 và bán ra 67.700.000 đồng. Chênh lệch ở hai chiều mua bán là 1.000.000 đồng
- Giá vàng nhẫn 4 số 9 SJC có sự điều chỉnh tăng 200.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.800.000 và bán ra 53.700.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14 K có sự điều chỉnh tăng 117.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 29.227.000 và bán ra 31.227.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 24 k có sự điều chỉnh tăng 200.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.700.000 và bán ra 53.300.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 18 K có sự điều chỉnh tăng 150.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 38.129.000 và bán ra 40.129.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14 K có sự điều chỉnh tăng 117.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 29.227.000 và bán ra 31.227.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 10 K có sự điều chỉnh tăng 83.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 20.378.000 và bán ra 22.378.000 đồng.
Bảng giá vàng trong nước chi tiết
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 66.700.000 ▲300K | 67.700.000 ▲300K |
DOJI | 66.600.000 ▲50K | 67.600.000 ▲250K |
Phú Quí SJC | 66.800.000 ▲300K | 67.800.000 ▲300K |
Bảo Tín Minh Châu | 66.800.000 ▲300K | 67.800.000 ▲300K |
SJC Mi Hồng | 67.000.000 ▲300K | 67.700.000 ▲200K |
Vàng 999 Mi Hồng | 52.550.000 ▲150K | 52.900.000 ▲100K |
Vàng 985 Mi Hồng | 51.550.000 ▲150K | 52.550.000 ▲150K |
Vàng 980 Mi Hồng | 51.250.000 ▲150K | 52.250.000 ▲150K |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.400.000 ▲100K | 39.400.000 ▲100K |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.600.000 ▲100K | 34.300.000 ▲100K |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.600.000 ▲100K | 33.300.000 ▲100K |
SJC | 66.700.000 ▲300K | 67.700.000 ▲300K |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.800.000 ▲200K | 53.700.000 ▲200K |
Nữ trang 99,99 | 52.700.000 ▲200K | 53.300.000 ▲200K |
Nữ trang 99% | 51.472.000 ▲198K | 52.772.000 ▲198K |
Nữ trang 75% | 38.129.000 ▲150K | 40.129.000 ▲150K |
Nữ trang 58,3% | 29.227.000 ▲117K | 31.227.000 ▲117K |
Nữ trang 41% | 20.378.000 ▲83K | 22.378.000 ▲83K |
SJC tại Hà Nội | 66.700.000 ▲300K | 67.720.000 ▲300K |
SJC tại Đà Nẵng | 66.700.000 ▲300K | 67.720.000 ▲300K |
- Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất hiện nay
- Gửi tiết kiệm 300 triệu vào ngân hàng Agribank tháng được bao nhiêu
Giá vàng mới nhất tại SJC
Giá mới nhất cập nhật lúc 17 giờ chiều nay
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 66.600.000 ▲200K | 67.600.000 ▲200K |
DOJI | 66.600.000 ▲50K | 67.600.000 ▲250K |
Phú Quí SJC | 66.600.000 ▲100K | 67.600.000 ▲100K |
Bảo Tín Minh Châu | 66.600.000 ▲100K | 67.600.000 ▲100K |
SJC Mi Hồng | 66.700.000 | 67.250.000 ▼250K |
Vàng 999 Mi Hồng | 52.500.000 ▲100K | 52.850.000 ▲50K |
Vàng 985 Mi Hồng | 51.500.000 ▲100K | 52.500.000 ▲100K |
Vàng 980 Mi Hồng | 51.200.000 ▲100K | 52.200.000 ▲100K |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.400.000 ▲100K | 39.400.000 ▲100K |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.600.000 ▲100K | 34.300.000 ▲100K |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.600.000 ▲100K | 33.300.000 ▲100K |
SJC | 66.600.000 ▲200K | 67.600.000 ▲200K |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.750.000 ▲150K | 53.650.000 ▲150K |
Nữ trang 99,99 | 52.650.000 ▲150K | 53.250.000 ▲150K |
Nữ trang 99% | 51.423.000 ▲149K | 52.723.000 ▲149K |
Nữ trang 75% | 38.091.000 ▲112K | 40.091.000 ▲112K |
Nữ trang 58,3% | 29.198.000 ▲88K | 31.198.000 ▲88K |
Nữ trang 41% | 20.357.000 ▲62K | 22.357.000 ▲62K |
SJC tại Hà Nội | 66.600.000 ▲200K | 67.620.000 ▲200K |
SJC tại Đà Nẵng | 66.600.000 ▲200K | 67.620.000 ▲200K |